Ứng dụng Axit_sulfamic

Axit sulfamic chủ yếu dùng làm tiền chất của các hợp chất nếm có vị ngọt. Phản ứng với xyclohexylamin sau đó bổ sung NaOH tạo thành C6H11NHSO3Na, natri cyclamat. Các hợp chất liên quan cũng là chất làm ngọt, xem kali acesulfamat.

Các muối sulfamat đã được sử dụng trong việc thiết kế nhiều loại thuốc trị liệu như kháng sinh, chất ức chế men sao chép ngược nucleoside/nucleotide của HIV, chất ức chế protease HIV (PIs), chất chống ung thư (steroid sulfatase và chất ức chế anhydrase carbonic), thuốc chống động kinh, và thuốc giảm cân.[4]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Axit_sulfamic //edwardbetts.com/find_link?q=Axit_sulfamic http://chemapps.stolaf.edu/jmol/jmol.php?model=O%3... http://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/summary/summary.cg... //www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/15478125 http://www.osha.gov/dts/chemicalsampling/data/CH_2... http://ecb.jrc.it/esis/index.php?GENRE=ECNO&ENTREE... http://www.commonchemistry.org/ChemicalDetail.aspx... //dx.doi.org/10.1002%2F0471238961.1921120625151908... //dx.doi.org/10.1002%2F14356007.a25_439 //dx.doi.org/10.1002%2Fmed.20021